KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI
MỚI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1171/QĐ-NHNN
ngày 07/7/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Đề án), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(NHNN) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tiếp tục đổi mới việc tổ chức cơ chế một
cửa trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) với mục tiêu tổ chức,
cá nhân có thể thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính nơi thường trú hoặc đặt trụ sở
doanh nghiệp; số hóa, điện tử
hóa quy trình, các thành phần hồ sơ, văn bản hình thành trong quá trình giải
quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, tăng
năng suất lao động, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trong xây
dựng Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số.
II. NỘI DUNG
1. Thực hiện số
hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
- Thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết TTHC tại Bộ phận một cửa của NHNN, từng bước tạo lập cơ sở dữ liệu điện
tử đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính pháp lý.
- Nâng cấp Hệ thống thông tin một cửa điện
tử NHNN đáp ứng yêu cầu số hóa
và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC, yêu cầu kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Xây dựng, hoàn thiện Kho dữ liệu cá
nhân, tổ chức trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của NHNN đáp ứng yêu cầu
lưu trữ điện tử, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC.
- Kết nối, tích hợp dữ liệu kết quả giải quyết TTHC giữa
Hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý của NHNN với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia phục vụ giải quyết TTHC theo yêu cầu của Đề án.
2. Đổi mới tổ
chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn
bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC
- Rà soát, tổ chức sắp xếp lại Bộ phận một
cửa của NHNN để triển khai quy trình số hóa theo yêu cầu, tiến độ kế hoạch thực hiện của Đề án.
- Tổ chức triển khai quy trình số hóa và
sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC theo kế hoạch.
- Thực hiện đồng bộ, liên kết tài khoản
của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công của NHNN với Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tại Bộ phận một cửa của NHNN đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ
của Đề án.
- Tái cấu trúc quy trình tiếp nhận, giải
quyết TTHC theo hướng cắt giảm thủ tục hoặc các bước kiểm tra, xác nhận, đơn
giản hóa hồ sơ, giấy tờ TTHC trên cơ sở kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin liên quan đến dịch vụ công.
3. Tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính
Rà soát, xác định các TTHC thuộc phạm vi
quản lý của NHNN để tổ chức triển khai tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC không
phụ thuộc vào địa giới hành chính theo lộ trình từ 2021 đến 2025.
4. Thực hiện các mô
hình, giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa
- Đánh giá hoạt động của Bộ phận một cửa
NHNN để xác định cơ cấu, số lượng
nhân sự phù hợp để triển khai bảo đảm nâng cao năng suất lao động và đáp ứng
yêu cầu đổi mới thực hiện cơ chế
một cửa.
- Nghiên cứu, triển khai các mô hình, giải
pháp đổi mới phù hợp với điều kiện thực tế để nâng cao năng suất, hiệu quả,
chất lượng phục vụ của Bộ phận một cửa.
- Nghiên cứu cơ chế giao doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng
dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC của NHNN.
5. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC
- Đổi mới việc giám sát, đánh giá chất
lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng dụng công nghệ thông tin
truyền thông hiệu quả.
- Căn cứ Bộ chỉ số đánh giá, giám sát, đo lường chất lượng giải quyết
TTHC, hoàn thiện chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên
Hệ thống thông tin một cửa điện tử của NHNN.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ theo
dõi, giám sát, đánh giá giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của NHNN và
Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo
thời gian thực.
- Tổ chức triển khai thực hiện giám sát,
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC chính theo các yêu cầu, nhiệm vụ của Đề án.
6. Rà soát, hoàn
thiện quy định về cơ chế một cửa
- Sửa đổi, bổ sung quy chế, quy định liên
quan đến việc tiếp nhận, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa của NHNN theo các
nội dung nhiệm vụ của Đề án.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật làm cơ sở triển khai tiếp nhận, giải quyết TTHC theo hướng
không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị thuộc NHNN
Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo triển
khai các nhiệm vụ, công việc nêu tại Kế hoạch này (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Văn phòng NHNN
- Đầu mối đề xuất, tổ chức việc thực hiện
kế hoạch; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của các đơn
vị thuộc NHNN.
- Hướng dẫn các đơn vị có chức năng giải
quyết TTHC tại trụ sở chính NHNN và NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố thực
hiện những nhiệm vụ thuộc thẩm quyền theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg
và quy định của NHNN.
3. Cục Công nghệ thông tin
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Hệ
thống thông tin một cửa điện tử và Dịch vụ công NHNN đáp ứng yêu cầu số hóa và
sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC, cũng như việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Duy trì kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ
liệu giữa Cổng dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử NHNN với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC qua Trục liên thông văn bản quốc gia nhằm phục vụ đơn giản hóa TTHC và giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trên môi trường điện tử và dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
Thống đốc NHNN yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương nghiêm túc thực hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có
khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Văn phòng NHNN để tổng hợp, báo cáo
Thống đốc chỉ đạo xử lý./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc
NHNN)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
I | GẮN
VIỆC SỐ HÓA HỒ SƠ, GIẤY TỜ, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC VỚI QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN,
XỬ LÝ TTHC TẠI BPMC TẠO CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỮ LIỆU SỐNG, SẠCH, ĐỦ VÀ CHÍNH XÁC |
1 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ | Vụ Truyền thông, Văn phòng NHNN | Các cơ quan thông tấn báo chí, truyền thông | Thường xuyên | Các tin, bài, phóng sự về việc triển khai cơ chế một cửa |
2 | Thực hiện việc kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng
dụng của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của NHNN với Trung tâm thông tin,
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ. | Cục CNTT | Văn phòng NHNN | | Thực hiện theo Kế hoạch triển khai riêng |
3 | Hoàn thành việc số hóa
kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 40%, đối với kết
quả thuộc thẩm quyền giải quyết của NHNN để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ
liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 | - Hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa - Báo cáo tổng hợp tình hình |
4 | Tăng tỷ lệ số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết TTHC đã được giải quyết thành công trong mỗi năm thêm 20% cho
đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2022- 2025 | Hoàn thành mục tiêu |
5 | Tỷ lệ tổ chức/cá nhân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; từ 80% trở lên hồ sơ
giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ được thực hiện bằng phương thức
điện tử; 100% hồ sơ TTHC đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có
giá trị tái sử dụng. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2023- 2025 | Hoàn thành mục tiêu |
II | ĐỔI MỚI
TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU PHỤC VỤ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA TRONG
CHUẨN BỊ, TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA |
1 | Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về
TTHC | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Hoàn thành theo yêu cầu |
2 | Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ
phận một cửa thống nhất. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Hoàn thành theo yêu cầu |
3 | Rà soát, tái cấu trúc
quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. | Văn phòng NHNN | Cục CNTT, Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021, hoàn thành trong quý II/2022 | Hoàn thành đúng kế hoạch |
III | MỞ RỘNG
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC THEO HƯỚNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH TRÊN CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA |
1 | Đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc
vào địa giới hành chính. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị có liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Hoàn thành theo yêu cầu |
IV | NÂNG CAO
TÍNH CHỦ ĐỘNG TRONG ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CỦA BỘ
PHẬN MỘT CỬA |
1 | Rà soát, đánh giá và đề xuất giải pháp, triển khai đổi mới, nâng cao hiệu
quả, năng suất lao động của Bộ phận một cửa thuộc phạm vi quản lý. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Hoàn thành theo yêu cầu |
2 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị thuộc NHNN | Năm 2021 và các năm tiếp theo | Hoàn thành theo yêu cầu |
3 | Năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận một
cửa trong 1 năm tối thiểu 2.000 hồ sơ. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023- 2025 | Hoàn thành mục tiêu |
V | ĐỔI MỚI
VIỆC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT TTHC THEO THỜI GIAN THỰC TRÊN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI. |
1 | Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động
theo thời gian thực. | Văn phòng NHNN | Cục CNTT | Năm 2022 | Hoàn thành theo yêu cầu |
2 | Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Văn phòng NHNN | Cục CNTT | 2023-2025 | Hoàn thành theo yêu cầu |
3 | Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại
các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công
TTHC (trước đó). | Văn phòng NHNN, Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2022 | Hoàn thành mục tiêu |
4 | 80% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông
tin, giấy tờ, tài liệu là kết quả của TTHC khác đã được giải quyết. | Văn phòng NHNN, Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | 2023-2025 | Hoàn thành mục tiêu |
5 | Thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa trung bình tối
đa 30 phút/01 lần đến giao
dịch. | Văn phòng NHNN | | Năm 2022 | Hoàn thành mục tiêu |
6 | Thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ phận một cửa trung bình
tối đa 15 phút/01 lần đến giao dịch. | Văn phòng NHNN | | Năm 2023- 2025 | Hoàn thành mục tiêu |
7 | Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ
công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị có liên quan | Năm 2023- 2025 | Hoàn thành mục tiêu |
VI | SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUY ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CƠ CHẾ MỘT CỬA VÀ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
CÓ LIÊN QUAN |
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN
có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới. | Văn phòng NHNN | Các đơn vị tại trụ sở chính NHNN | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo | Các văn bản ban hành theo kế hoạch |
2 | Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao. | Văn phòng NHNN, Vụ Tài chính Kế toán | Các đơn vị tại trụ sở chính NHNN | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo | Bố trí kinh phí theo quy định và phê duyệt của Thống đốc NHNN |
3 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo
công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng
Chính phủ giao). | Văn phòng NHNN | Các đơn vị có liên quan được giao nhiệm vụ triển khai thực hiện đề án. | Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo | |