THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HÌNH
CHỮ H CÓ XUẤT XỨ TỪ MA-LAI-XI-A
(Kèm theo Quyết định số 1162/QĐ-BCT ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
1. Hàng hóa bị áp
dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên gọi: thép hình chữ H.
- Đặc tính kỹ thuật: Thép hình chữ H nhập
khẩu có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H
còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng.
- Thép hình chữ H nếu thỏa mãn một trong
các trường hợp sau sẽ được loại trừ khỏi phạm vi áp thuế:
+ Có chiều cao lớn hơn 704 mm hoặc có chiều rộng lớn hơn 303 mm;
+ Có kích thước 100mm x 55mm hoặc 120mm x 64mm (kích thước mô tả là chiều cao x chiều rộng).
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập
khẩu hiện hành
Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống
bán phá giá (CBPG) tạm thời được phân loại theo mã HS sau: 7216.33.11,
7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10 và 7228.70.90.
STT | Mã
HS | Mô
tả hàng hóa |
1 | 7126 | - Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình |
7216.33 | -- Hình chữ H: --- Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7216.33.11 | ---- Chiều dày của cạnh (flange) không nhỏ hơn chiều dày của thân (web) |
7216.33.19 | ---- Loại khác |
7216.33.90 | --- Loại khác |
2 | 7228 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim
khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim
hoặc không hợp kim |
7228.70 | - Các dạng góc, khuôn và hình |
7228.70.10 | -- Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng
hoặc ép đùn qua khuôn |
7228.70.90 | -- Loại khác |
Thuế suất tối huệ quốc (MFN) hiện hành là 15%
đối với với thép hình chữ H cacbon và 0% cho thép hình chữ H hợp kim. Theo Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (“ATIGA”), thuế suất
nhập khẩu hiện hành đối với thép hình chữ H từ Ma-lai-xi-a (cả hợp kim và không
hợp kim) là 0%.
Đối với mặt hàng này, ngày 20 tháng 11 năm
2020, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định 3024/QĐ-BCT về kết quả rà soát lần
thứ nhất việc áp dụng biện pháp CBPG đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có
xuất xứ từ Trung Quốc.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung
danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với
mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Mức thuế chống
bán phá giá tạm thời
Thuế CBPG là thuế nhập khẩu bổ sung, áp
dụng với thép hình chữ H nhập khẩu có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a. Mức thuế cụ thể
như sau:
Tên nhà sản xuất, xuất khẩu | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời |
Các nhà sản xuất, xuất khẩu của Ma-lai-xi-a | 10,2% |
3. Hiệu lực và
thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 07
(bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng là
120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ khi được gia hạn,
thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).
c) Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu
lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản 4
Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của
Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết
định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực trở
về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước
khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá
giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng
thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản
xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ
kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp
CBPG, cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng
hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O);
hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương; và
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
- Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Ma-lai-xi-a thì
không phải nộp thuế CBPG tạm thời theo Quyết định này;
- Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa từ Ma-lai-xi-a thì nộp thuế CBPG tạm thời là 10,2%;
- Nấu không xuất trình được chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG cao nhất hiện hành đối với thép
hình chữ H đang được áp dụng cho các nhà sản xuất, xuất khẩu từ Trung Quốc và
Ma-lai-xi-a.
5. Trình tự thủ tục
tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định
áp dụng thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai
tiếp theo, cụ thể như sau:
- Điều tra tại chỗ;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
6. Thông tin liên
hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội,
Việt Nam
Điện thoại: +84(24) 73037898
Thư điện tử: giaovq@moit.gov.vn (Chị Vũ
Quỳnh Giao)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện pháp
CBPG tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của Bộ
Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.