TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm chính | Thời gian thực hiện | Tổ chức thực hiện | Nguồn kinh phí thực hiện |
Chủ trì | Phối hợp |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng |
1.1 | Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống
KTTV chuyên dùng thủy lợi và thu thập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục
vụ xây dựng CSDL cho các hệ thống CTTL | Báo cáo tổng hợp | 2020 | Tổng cục Thủy lợi | Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam, Viện Quy
hoạch thủy lợi, Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam, Sở NN&PTNT, các Chủ
quản lý CTTL | Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT
quản lý |
1.2 | Xây dựng khung CSDL
KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL của ngành khí
tượng thủy văn | Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên
dùng trong lĩnh vực thủy lợi | 2021-2025 |
1.3 | Duy trì và cập nhật CSDL KTTV chuyên
dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL chuyên ngành và liên ngành | Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên
dùng trong lĩnh vực thủy lợi được cập nhật, kết nối | 2026-2030 |
2 | Hoàn thiện mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng, bao gồm việc quan
trắc tự động |
2.1 | Bổ sung các trạm đo KTTV thủ công cho
tất cả các công trình thủy lợi phải yêu cầu quan trắc | Các trạm KTTV chuyên ngành thủ công | 2021-2025 | Các chủ quản lý công trình | | Kinh phí bảo trì
công trình |
2.3 | Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc
thuê dịch vụ quan trắc KTTV cho các hệ thống thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản
lý, các CTTL lớn | Các trạm KTTV tự động | 2021-2030 | Các chủ quản lý công trình | Tổng cục Thủy lợi, các cơ quan sự nghiệp
khoa học thuộc Bộ | Chi phí quản lý, vận hành công trình;
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù phục vụ cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp |
2.4 | Lắp đặt các trạm quan trắc tự động hoặc
thuê dịch vụ quan trắc KTTV cho các công trình địa phương quản lý | Các trạm KTTV tự động | 2021-2030 | Chủ quản lý công trình | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Chi phí quản lý, vận hành công trình |
3 | Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng
lưới KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi |
3.1 | Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn, nâng cao
trình độ cán bộ quản lý vận hành hệ thống CTTL, xây dựng bộ phận chuyên trách
quản lý CSDL | Cán bộ được đào tạo, tập huấn | 2021-2025 | Tổng cục Thủy lợi | Các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ | Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT
quản lý |
3.4 | Xây dựng quy chế khai thác CSDL, cơ chế
thu phí khai thác tài liệu | Quy chế khai thác CSDL, quy chế thu phí khai thác tài liệu | 2021-2025 | Tổng cục Thủy lợi | Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch | Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT
quản lý |
4 | Bổ sung và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kĩ thuật; đào
tạo nâng cao năng lực quan trắc KTTV chuyên dùng thủy lợi |
4.1 | Rà soát các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn liên quan dến quan trắc KTTV chuyên
dùng | Báo cáo tổng hợp | 2020-2021 | Tổng cục Thủy lợi | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ | Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT
quản lý |
4.2 | Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng dẫn | Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kĩ thuật, định mức, sổ tay hướng
dẫn đã hoàn thiện | 2021-2025 | Tổng cục Thủy lợi | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
các cơ quan sự nghiệp khoa học thuộc Bộ |
5 | Duy trì, cập nhật và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng, hoàn thiện
lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng hoặc dịch vụ quan trắc cho các
công trình thủy lợi |
| Duy trì, cập nhật
và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, hoàn thiện lắp đặt
các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng hoặc dịch vụ quan trắc cho các CTTL | CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy
lợi, hệ thống quan trắc KTTV chuyên dùng hoàn thiện | 2026-2030 | Tổng cục Thủy lợi | Vụ Tài chính, Sở NN&PTNT, các Chủ
quản lý công trình | Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế do Bộ NN&PTNT
quản lý; kinh phí quản lý công trình của các chủ quản quản lý công trình |