DANH MỤC SỐ 01
TIÊU
CHUẨN QUÂN TRANG CỦA HẠ SĨ QUAN - BINH SĨ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Tên quân trang | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
A.
Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân |
1 | Quân phục thường dùng | bộ | 1 | 1 năm |
2 | Quân phục dã chiến | bộ | 1 | 1 năm |
3 | Quần áo thường phục khi ra quân (1) | bộ | 1 | |
4 | Áo xuân thu | cái | 1 | 1 năm |
5 | Áo lót | cái | 2 | 1 năm |
6 | Quần lót | cái | 2 | 1 năm |
7 | Khăn mặt | cái | 2 | 1 năm |
8 | Bít tất | đôi | 2 | 1 năm |
9 | Giầy vải cao cổ | đôi | 1 | 1 năm |
10 | Ghệt dã chiến | đôi | 1 | 1 năm |
11 | Dép nhựa | đôi | 1 | 1 năm |
12 | Chiếu cá nhân | cái | 1 | 1 năm |
13 | Mũ cứng | cái | 1 | 2 năm |
14 | Mũ kê pi | cái | 1 | 3 năm |
15 | Mũ mềm | cái | 1 | 3 năm |
16 | Ba lô + túi lót | cái | 1 | 4 năm |
17 | Vỏ chăn cá nhân | cái | 1 | 4 năm |
18 | Màn cá nhân | cái | 1 | 4 năm |
19 | Gối cá nhân | cái | 1 | 3 năm |
20 | Dây lưng dã chiến | cái | 1 | 5 năm |
21 | Dây lưng nhỏ | cái | 1 | 3 năm |
22 | Quân hiệu | cái | 3 | 3 năm |
23 | Cành tùng kép | cái | 1 | 3 năm |
24 | Phù hiệu đồng bộ (2) | đôi | 2 | 2 năm |
25 | Cấp hiệu đồng bộ (3) | đôi | 2 | 2 năm |
26 | Ni lon mưa | tấm | 1 | 1 năm |
B.
Quân trang chống rét I.
Khu vực rét đậm |
1 | Áo ấm | cái | 1 | 3 năm |
2 | Mũ bông + quân hiệu | cái | 1 | 3 năm |
3 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
4 | Đệm nằm | cái | 1 | 4 năm |
5 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
II.
Vùng rét 1 |
1 | Áo ấm | cái | 1 | 3 năm |
2 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
3 | Đệm nằm | cái | 1 | 4 năm |
4 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
III.
Vùng rét 2 |
1 | Áo ấm | cái | 1 | 3 năm |
2 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
3 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
DANH MỤC SỐ 02
TIÊU
CHUẨN QUÂN TRANG CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Tên quân trang | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn |
A.
Quân trang lễ phục cấp cho cá nhân |
1 | Lễ phục đông (4) | xuất | 1 | 4 năm |
2 | Lễ phục hè (5) | xuất | 1 | 4 năm |
3 | Ca ra vát lễ phục | cái | 1 | 3 năm |
4 | Mũ kêpi lễ phục đồng bộ (6) | cái | 1 | 3 năm |
5 | Cành tùng đơn | đôi | 1 | 3 năm |
6 | Cấp hiệu đồng bộ (7) | bộ | 1 | 3 năm |
7 | Giầy lễ phục | đôi | 1 | 2 năm |
8 | Dây chiến thắng | cái | 1 | 5 năm |
B.
Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân |
1 | Quân phục đông hoặc hè (8) | xuất | 1 | 1 năm |
2 | Áo mặc giao thời | cái | 1 | 2 năm |
3 | Áo xuân thu | cái | 1 | 1 năm |
4 | Áo khoác quân sự (9) | cái | 1 | 5 năm |
5 | Áo lót | cái | 2 | 1 năm |
6 | Quần lót | cái | 2 | 1 năm |
7 | Khăn mặt | cái | 2 | 1 năm |
8 | Bít tất | đôi | 2 | 1 năm |
9 | Giầy da | đôi | 1 | 1 năm |
10 | Dép nhựa | đôi | 1 | 1 năm |
11 | Chiếu cá nhân | cái | 1 | 1 năm |
12 | Áo ấm | cái | 1 | 3 năm |
13 | Áo mưa | cái | 1 | 3 năm |
14 | Mũ cứng | cái | 1 | 2 năm |
15 | Mũ kê pi đồng bộ (6) | cái | 1 | 3 năm |
16 | Mũ mềm | cái | 1 | 3 năm |
17 | Ba lô + túi lót | cái | 1 | 4 năm |
18 | Vỏ chăn cá nhân | cái | 1 | 4 năm |
19 | Màn cá nhân | cái | 1 | 4 năm |
20 | Gối cá nhân | cái | 1 | 3 năm |
21 | Dây lưng nhỏ | cái | 1 | 3 năm |
22 | Quân hiệu | cái | 2 | 3 năm |
23 | Cấp hiệu đồng bộ (7) | đôi | 1 | 2 năm |
24 | Nền phù hiệu + hình binh chủng | đôi | 1 | 2 năm |
25 | Ca ra vát | cái | 1 | 2 năm |
26 | Kẹp ca ra vát | cái | 1 | 2 năm |
C.
Quân trang chống rét I.
Khu vực rét đậm |
1 | Mũ bông | cái | 1 | 3 năm |
2 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
3 | Đệm nằm | cái | 1 | 4 năm |
4 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
II.
Vùng rét 1 |
1 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
2 | Đệm nằm | cái | 1 | 4 năm |
3 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
III.
Vùng rét 2 |
1 | Ruột chăn bông | cái | 1 | 4 năm |
2 | Quần áo thu đông | bộ | 1 | 2 năm |
Ghi chú:
A. Đối
với hạ sĩ quan, binh sĩ:
(1) Khi ra quân chỉ cấp 1 bộ quần áo thường
phục
(2) Phù hiệu đồng bộ gồm: Nền phù hiệu, hình
binh chủng và sao
(3) Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp hiệu và cúc
chốt.
B. Đối
với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ 18 tháng:
Được cấp cho cả thời gian tại ngũ 06 mặt hàng
sau:
- 02 bộ quân phục thường dùng.
- 02 bộ quân phục dã chiến.
- 02 đôi giày vải cao cổ.
- 02 đôi ghệt dã chiến.
- 04 đôi bít tất.
- 03 quân hiệu.
Các mặt hàng còn lại (số lượng và niên hạn)
cấp theo quy định.
C. Đối
với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp:
I. Về
lễ phục:
(4) Lễ phục đông:
01 xuất lễ phục đông nam, nữ gồm: 01 bộ quần
áo lễ phục và 01 áo sơ mi chít gấu dài tay.
(5) Lễ phục hè:
- 01 xuất lễ phục hè nam gồm: 01 áo lễ phục
và 01 quần lễ phục.
- 01 xuất lễ phục hè nữ gồm: 01 áo lễ phục,
01 váy lễ phục và 01 quần tất.
(6) Mũ kê pi đồng bộ gồm: mũ kê pi, quân hiệu,
cành tùng kép.
(7) Cấp hiệu đồng bộ gồm: nền cấp hiệu, sao,
gạch và cúc chốt.
II. Về
quân trang thường xuyên:
(8) 01 xuất quân phục đông gồm: 01 bộ quần áo
đông + 01 áo chít gấu dài tay; 01 xuất quân phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo ngắn
tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.
(9) Áo khoác quân sự: cấp cho đối tượng sĩ
quan cấp tá trở lên.
D. Đối
với vùng rét và quân trang chống rét:
1. Khu vực rét đậm: ngoài tiêu chuẩn trên, mỗi
người được mượn thêm 01 ruột chăn bông.
2. Một số huyện thuộc vùng rét 1 giáp khu
vực rét đậm được cấp mũ bông gồm: Mường Tè (tỉnh Lai Châu); Quỳnh Nhai, Phù Yên
(tỉnh Sơn La); Na Hang, Sơn Dương, Chiêm Hóa (tỉnh Tuyên Quang); Lục Yên, Văn Yên,
Bảo Yên, Trạm Tấu (tỉnh Yên Bái); Vị Xuyên (tỉnh Hà Giang); Văn Bàn, Bát Xát (tỉnh
Lào Cai); thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Bạch Thông (tỉnh Bắc Cạn); Hữu Lũng, Chi Lăng
(tỉnh Lạng Sơn); Lục Ngạn, Yên Thế (tỉnh Bắc Giang); Thanh Sơn, Thanh Thủy (tỉnh
Phú Thọ); Võ Nhai, Định Hóa (tỉnh Thái Nguyên); Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Tiên
Yên, Ba Chẽ (tỉnh Quảng Ninh).
DANH MỤC SỐ 03
TIÊU
CHUẨN NHU YẾU PHẨM
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Tên vật phẩm | Tiêu chuẩn |
1 | Đường kết tinh | 01 kg/người/tháng |
2 | Xà phòng giặt | 0,5 kg/người/tháng |
3 | Xà phòng tắm | 01 bánh/người/tháng |
4 | Dầu gội đầu | 200 ml/người/quý |
5 | Kem đánh răng | 01 ống/người/quý |
6 | Bàn chải răng | 01 cái/người/quý |
7 | Bàn cạo | 01 cái/người/năm |
8 | Lưỡi dao cạo | 02 cái/người/tháng |
9 | Bút bi | 01 cái/người/tháng |
10 | Giấy viết thư | 04 tờ/người/tháng |
11 | Phong bì thư | 04 cái/người/tháng |
12 | Tem thư | 04 cái/người/tháng |
13 | Khăn mùi xoa | 02 cái/người/năm |
14 | Chè khô | 100 gam/người/tháng |
15 | Bánh kẹo | 200 gam/người/tháng |
16 | Chỉ khâu | 01 cuộn/người/năm |
17 | Kim khâu | 05 cái/người/năm |
18 | Bật lửa | 01 cái/người/quý |
19 | Đèn pin | 01 cái/người/năm |
20 | Pin đèn | 04 đôi/người/năm |
DANH MỤC SỐ 04
TIÊU
CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG HÓA CHẤT
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Loại tiêu chuẩn và
đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn, định
mức |
1 | Thuốc,
bông băng dùng tại đơn vị |
| - Đối tượng hưởng lương | | |
| + Cán bộ cao cấp | đồng/người/năm | 500.000 |
| + Cán bộ trung cấp | đồng/người/năm | 400.000 |
| + Cán bộ sơ cấp | đồng/người/năm | 300.000 |
| - Đối tượng hưởng phụ cấp | đồng/người/năm | 100.000 |
2 | Thuốc,
bông băng dùng cho giường bệnh |
| - Giường bệnh viện loại đặc biệt (tương đương
hạng đặc biệt của Bộ Y tế) | đồng/giường/năm | 46.000.000 |
| - Giường bệnh viện loại 1 (tương đương hạng
1 của Bộ Y tế) | đồng/giường/năm | 40.000.000 |
| - Giường bệnh viện loại 2 (tương đương hạng
2 của Bộ Y tế) | đồng/giường/năm | 24.000.000 |
| - Giường bệnh xá | đồng/giường/năm | 8.000.000 |
| - Giường an dưỡng | đồng/giường/năm | 450.000 |
3 | Thuốc
khám bệnh |
| - Khám bệnh viện loại đặc biệt và Viện Y học
cổ truyền Quân đội | đ/người/lần khám | 130.000 |
| - Khám bệnh viện loại 1 | đ/người/lần khám | 110.000 |
| - Khám bệnh viện loại 2 | đ/người/lần khám | 80.000 |
| - Khám bệnh xá | đ/người/lần khám | 30.000 |
4 | Thuốc
bổ trợ quân binh chủng (ngoài tiêu
chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi quân nhân) |
| - Đặc công, trinh sát, trắc thủ ra đa, tình
báo, tiếp xúc độc hại, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước | đồng/người/năm | 120.000 |
| - Trinh sát điện tử | đồng/người/năm | 150.000 |
| - Phi công, thợ lặn, tàu ngầm | đồng/người/năm | 650.000 |
| - Nữ quân nhân | đồng/người/năm | 40.000 |
| - Bộ đội Trường sa - DK | đồng/người/năm | 310.000 |
| - Bộ đội Biên phòng | đồng/người/năm | 210.000 |
| - Chi phí khám sức khoẻ thực hiện Luật Nghĩa
vụ quân sự và tuyển sinh quân sự | đồng/người/năm | 65.000 |
5 | Thuốc
và hóa chất phòng chống dịch | đồng/người/năm | 10.000 |
6 | Hóa
chất, sinh vật phẩm cho viện chuyên ngành |
| - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | đồng/đơn vị/năm | 1.000.000.000 |
| - Viện và các trung tâm nghiên cứu chuyên
ngành | đồng/đơn vị/năm | 600.000.000 |
| - Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 200.000.000 |
7 | Nội
dung liên quan đến bảo đảm khác |
| - Chống thải ghép thận | đồng/B.nhân/năm | 90.000.000 |
| - Thận nhân tạo | đồng/B.nhân/năm | 46.000.000 |
| - Thẩm phân phúc mạc | đồng/B.nhân/năm | 88.000.000 |
| - Chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ
(hóa chất xét nghiệm, phim X-quang…) | | |
| + Cán bộ cao cấp, phi công, thợ lặn, tàu
ngầm | đồng/người/năm | 500.000 |
| + Cán bộ trung cấp, lao động độc hại (đối
tượng theo quy định của Bộ LĐ-TBXH), đặc công, trinh sát, trắc thủ, ra đa, tình
báo, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước | đồng/người/năm | 200.000 |
| + Cán bộ sơ cấp | đồng/người/năm | 100.000 |
Ghi chú:
Bảo đảm trên nguyên tắc: bảo đảm cho một giường
bệnh Quân đội bằng ngân sách bảo hiểm y tế chi trả cho một giường bệnh cùng thời
điểm cộng với yếu tố đặc thù quân sự.
DANH MỤC SỐ 05
TIÊU
CHUẨN TRANG BỊ QUÂN Y VÀ QUÂN TRANG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và
đối tượng bảo đảm | Tiêu chuẩn định
mức (đồng/đơn vị/năm) | Ghi chú |
1.
Trang bị lần đầu
(trong đó có cả doanh cụ) |
- Quân y đại đội | 600.000 | |
- Quân y tiểu đoàn | 20.000.000 | |
- Đại đội quân y cấp trung đoàn, lữ đoàn và
tương đương | 2.000.000.000 | |
- Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương | 3.000.000.000 | |
- Đội vệ sinh phòng dịch | 3.000.000.000 | |
- Bệnh viện loại đặc biệt | Được trang bị tương đương bệnh viện hạng
đặc biệt của Bộ Y tế | |
- Bệnh viện loại 1 | Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1
của Bộ Y tế | |
- Bệnh viện loại 2 | Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2
của Bộ Y tế | |
- Viện chuyên ngành | Được trang bị tương đương viện chuyên
ngành của Bộ Y tế và những trang thiết bị đặc thù y học quân sự | |
2.
Trang bị thay thế hàng năm (tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu
mua mới đối với từng loại máy, trang bị dụng cụ y tế mua bổ sung hàng năm) | Trang
bị thay thế hàng năm tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu (tỷ lệ %) | |
- Quân y đại đội | 50% | |
- Quân y tiểu đoàn | 20% | |
- Bệnh viện; viện chuyên ngành; đội VSPD;
dQYf; cQYe, lữ và tương đương | 15% | |
3.
Dụng cụ, vật tư tiêu hao | Tiêu chuẩn định mức | |
- Bệnh viện loại đặc biệt | 10.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh viện loại 1 | 7.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có
giường | 4.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh xá | 1.000.000 đồng/giường/năm | |
- Viện nghiên cứu chuyên ngành | 400.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Đội vệ sinh phòng dịch | 60.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
4.
Sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng |
- Bệnh viện loại đặc biệt | 10.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh viện loại 1 | 7.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có
giường | 5.000.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh xá | 2.000.000 đồng/giường/năm | |
- Viện nghiên cứu chuyên ngành | 500.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Đội vệ sinh phòng dịch | 70.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Kho chiến lược | 800.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Kho quân khu, quân đoàn, quân chủng | 100.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Kho binh chủng, tổng cục, học viện, nhà
trường | 25.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
5.
Tiêu chuẩn kiểm định trang bị |
- Bệnh viện loại đặc biệt | 200.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Bệnh viện loại 1 | 150.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Bệnh viện loại 2, viện nghiên cứu có giường | 100.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Viện nghiên cứu chuyên ngành | 50.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Đội vệ sinh phòng dịch | 30.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Bệnh xá | 5.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
6.
Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ |
*
Nhân viên quân y: | | |
- Nhân viên quân y đơn vị, bệnh viện, viện
nghiên cứu, bệnh xá, đoàn an dưỡng, điều dưỡng | 150.000 đồng/người/năm | |
*
Bệnh nhân | | |
- Bệnh viện loại đặc biệt, loại 1, loại 2
và các viện nghiên cứu có giường | 800.000 đồng/giường/năm | |
- Bệnh xá | 350.000 đồng/giường/năm | |
*
Buồng kỹ thuật | | |
- Tuyến bệnh viện: | | |
+ Bệnh viện loại đặc biệt, bệnh viện loại
1 | 350.000 đồng/giường/năm | |
+ Bệnh viện loại 2 | 250.000 đồng/giường/năm | |
- Tuyến đơn vị: | | |
+ Đại đội quân y cấp trung đoàn và tương đương | 4.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
+ Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương | 10.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
+ Đội vệ sinh phòng dịch | 4.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
- Viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành | 25.000.000 đồng/đơn
vị/năm | |
DANH MỤC SỐ 06
TIÊU
CHUẨN PHƯƠNG TIỆN NHÓM 1 VÀ TRANG BỊ BẢO HỘ PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HÓA HỌC, SINH
HỌC, NGUYÊN TỬ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Loại tiêu chuẩn và
đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn định
mức |
A | Xe
chuyên dụng | | |
I.
Xe chuyển thương có trang bị máy điều hòa |
1 | Tiểu đoàn QY/fBB (bệnh xá fBB), đội điều
trị vùng Hải quân | cái/đơn vị/10 năm | 2 |
2 | Đại đội QY/eBB (bệnh xá eBB) và tương đương,
bệnh xá học viện, nhà trường | cái/đơn vị/10 năm | 1 |
3 | Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | cái/đơn vị/10 năm | 5 |
4 | Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ
sinh phòng dịch/Quân khu 5 | cái/đơn vị/10 năm | 3 |
5 | Đội vệ sinh phòng dịch quân khu, quân đoàn
còn lại | cái/đơn vị/10 năm | 2 |
6 | Bệnh viện loại đặc biệt | cái/80 giường/10
năm | 1 |
7 | Bệnh viện loại 1 | cái/70 giường/10
năm | 1 |
8 | Bệnh viện loại 2 | cái/50 giường/10
năm | 1 |
II.
Xe labo xét nghiệm |
1 | Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | cái/đơn vị/10 năm | 2 |
2 | Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ
sinh phòng dịch/Quân khu 5 | cái/đơn vị/10 năm | 1 |
III.
Xe khử trùng tẩy uế có hấp sấy (DDA) |
1 | Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | cái/đơn vị/10 năm | 3 |
2 | Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam | cái/đơn vị/10 năm | 2 |
3 | Đội vệ sinh phòng dịch các đơn vị | cái/đơn vị/10 năm | 1 |
B | Hệ
thống trang bị phòng hộ phòng chống vũ khí NBC | Đồng bộ | |
1 | Đồng bộ cấp 3 | | |
| - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 12 |
| - Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 6 |
| - Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5 | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 6 |
2 | Đồng bộ cấp 2 | | |
| - Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 24 |
| - Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 12 |
| - Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5 | đồng bộ/đơn vị/10
năm | 12 |
DANH MỤC SỐ 07
TIÊU
CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
STT | Loại tiêu chuẩn và
đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn định
mức | Ghi chú |
I.
Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh |
1 | Bộ đội đất liền, hải đảo | đồng/người/năm | 50.000 | |
2 | Bộ đội Trường Sa | đồng/người/năm | 200.000 | |
3 | Giấy vệ sinh cho hạ sĩ quan, chiến sĩ | cuộn/người/tháng | 2 | |
4 | Vệ sinh phi công, vệ sinh đảm bảo tàu ngầm,
thợ lặn, người nhái | đồng/người/năm | 300.000 | |
5 | Vệ sinh hạm tàu | đồng/người/năm | 100.000 | |
6 | Bệnh xá, Đội điều trị | đồng/giường/năm | 450.000 | |
7 | Bệnh viện loại đặc biệt | đồng/giường/năm | 3.000.000 | |
8 | Bệnh viện loại 1 | đồng/giường/năm | 2.700.000 | |
9 | Bệnh viện loại 2 | đồng/giường/năm | 2.000.000 | |
10 | An điều dưỡng | đồng/giường/năm | 300.000 | |
11 | Viện chuyên ngành, trung tâm nghiên cứu | đồng/đơn vị/năm | 200.000.000 | |
12 | Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 80.000.000 | |
13 | Quân y đại đội, tiểu đoàn | đồng/đơn vị/năm | 700.000 | |
II.
Xử lý chất thải, rác thải |
1 | Đơn vị đóng quân ở thành phố, thị xã | đồng/người/năm | 48.000 | |
2 | Địa bàn còn lại | đồng/người/năm | 24.000 | |
3 | Bệnh viện | đồng/giường/năm | 1.000.000 | |
4 | Bệnh xá | đồng/giường/năm | 300.000 | |
5 | Đoàn an dưỡng | đồng/giường/năm | 700.000 | |
DANH MỤC SỐ 08
TIÊU
CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
I.
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn m2 (diện tích ở/người) |
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | |
| - Giường 1 tầng | 4,5 |
| - Giường 2 tầng | 2,8 |
2 | Cấp úy và tương đương | 6,0 |
3 | Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương | 8,0 |
4 | Cấp thượng tá, đại tá và tương đương | 9,0 |
5 | Cấp tướng và tương đương | 18,0 |
II.
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn m2 (diện tích làm việc/người) |
A.
Cán bộ chỉ huy |
1 | Chỉ huy trung đội | 6 |
2 | Chỉ huy đại đội, tiểu đoàn và tương đương | |
| - Chỉ huy đại đội và tương đương | 9 |
| - Chỉ huy tiểu đoàn và tương đương | 12 |
3 | Chỉ huy trung đoàn, trưởng, phó phòng cấp
cục | 18 ¸ 24 |
4 | Chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương | 30 ¸ 40 |
5 | Chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân
chủng, binh chủng và tương đương | 40 ¸ 50 |
6 | Thứ trưởng và chức danh tương đương | 50 ¸ 60 |
7 | Bộ trưởng | 65 ¸ 75 |
B.
Sĩ quan, công nhân viên, hạ sĩ quan chuyên trách |
1 | Chuyên viên cao cấp | 18 ¸ 24 |
2 | Sĩ quan không giữ chức vụ | 8 |
3 | Công nhân viên quốc phòng | 6 |
4 | Hạ sĩ quan | 4,5 |
III.
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ PHỤ TRỢ KHÁC
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn m2
sử dụng | Ghi chú |
A.
Đại đội và tương đương |
1 | Phòng giao ban đại đội | 18 | |
2 | Phòng sinh hoạt chung | 0,8m2/người
| |
3 | Kho đại đội | 18 | |
4 | Kho trung đội | 9 | Kể cả tủ áo chiến thuật |
B.
Tiểu đoàn và tương đương |
1 | Phòng họp và giao ban | 36 | |
2 | Phòng Hồ Chí Minh | | |
| - Có đủ biên chế | 54 | |
| - Đơn vị độc lập có quân số trên 100 người | 54 | Đơn vị độc lập dưới 100 người bố trí kết hợp
trong phòng sinh hoạt chung |
3 | Phòng trực ban | 9 | |
4 | Phòng quân y | 18 | |
C.
Trung đoàn và tương đương |
1 | Phòng họp và giao ban | 54 | |
2 | Phòng khách | 36 | |
3 | Nhà trực ban | 36 | Nhà trực ban gần cổng trung đoàn |
4 | Phòng văn thư bảo mật | 18 | |
5 | Nhà phạt kỷ luật | 24 | Chỉ có ở cấp trung đoàn |
D.
Cơ quan sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương |
1 | Sở chỉ huy | 230 | |
2 | Phòng họp và giao ban | 54 | |
3 | Phòng khách | 36 | |
4 | Nhà trực ban, tiếp dân | 45 | Nhà trực ban gần cổng sư đoàn |
5 | Phòng bảo mật lưu trữ | 36 | |
6 | Nhà tạm giữ | 24 | Sư đoàn đủ quân, tỉnh và thành đội |
Đ.
Cơ quan tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương |
1 | Phòng họp | | |
| - Phòng nhỏ | 36 | |
| - Phòng lớn | 54 | |
2 | Phòng khách | | |
| - Phòng nhỏ | 36 | |
| - Phòng lớn | 54 | |
3 | Nhà trực ban, tiếp dân | 36 | |
4 | Phòng bảo mật lưu trữ | 54 | |
IV.
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TRONG NHÀ ĂN
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn m2
sử dụng | Ghi chú |
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1,7 | (*) Cấp tướng và tương đương tổ chức kết hợp
vào nhà ăn sĩ quan, bố trí khu vực riêng biệt theo tiêu chuẩn |
| - Khu vực chế biến và kho | 0,5 |
| - Khu vực ăn | 0,9 |
| - Khu vực phục vụ | 0,3 |
2 | Sĩ quan cấp úy, tá và tương đương | 2,0 |
| - Khu vực chế biến và kho | 0,5 |
| - Khu vực ăn | 1,2 |
| - Khu vực phục vụ | 0,3 | |
3 | Cấp tướng và tương đương | 2,2(*) | |
| - Khu vực chế biến và kho | 0,5 | |
| - Khu vực ăn | 1,4 | |
| - Khu vực phục vụ | 0,3 | |
Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt
công cộng và công trình phụ trợ trong doanh trại được thực hiện dần trong một
số năm.
V.
THIẾT BỊ VỆ SINH
1.
Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể:
STT | Đối tượng - Danh mục | Quy mô người | Trang bị |
Tắm | Xí | Tiểu | Rửa | Dụng cụ giặt |
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 xô đựng nước, 2
chậu giặt, 1 gầu (niên hạn 1 năm) |
2 | Cấp úy và tương đương | 6 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Người lái máy bay | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Cấp tá và tương đương | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5 | Cấp tướng và tương đương | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú: tiêu chuẩn thiết bị
vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính
sự nghiệp, đối với đơn vị sẵn sàng chiến đấu, khu vệ sinh tắm giặt của bộ đội
được xây dựng thành hạng mục riêng cho từng đại đội theo mẫu thiết kế điển hình
và được trang bị xô, gầu, chậu theo tiêu chuẩn trên. Đơn vị có nữ phải bố trí
riêng.
2.
Thiết bị vệ sinh nhà làm việc công cộng
STT | Quy mô quân số | Số lượng người tính
cho 1 bộ thiết bị vệ sinh | Thiết bị vệ sinh
(bộ) |
Xí | Tiểu | Rửa |
1 | Nhỏ hơn hoặc bằng 50 | 10 | 1 | 1 | 1 |
2 | 50 đến 100 | 50 | 2 | 3 | 2 |
3 | Trên 100 | 100 | 3 | 4 | 3 |
Ghi chú:
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ
riêng.
- Thiết bị vệ sinh:
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ: xí xổm, tiểu máng, tắm
và rửa chung (không có thiết bị).
+ Nơi ở của cấp úy và tương đương: xí xổm,
tiểu treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi ở của cấp tá trở lên: xí bệt, tiểu
treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi làm việc tập trung: xí xổm, tiểu treo,
chậu rửa sứ.
DANH MỤC SỐ 09
ĐỊNH
MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
Bảng I: Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể cho các đối
tượng
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn/người |
Giường | Tủ cá nhân | Tủ tài liệu | Bộ bàn ghế uống
nước | Bàn đọc sách | Ghế tựa | Tủ áo | Mắc áo |
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1 | | | | | | | |
2 | Cấp úy và tương đương | 1 | 1 | | 1 bộ/3 người | | | | 1 |
3 | Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương | 1 | 1 | | 1 bộ/3 người | | | | 1 |
4 | Cấp thượng, đại tá và tương đương. Người lái
máy bay | 1 | | | 1 bộ/2 người | | | 1 | |
5 | Cấp tướng và tương đương | 1 | 1 | 1 | 1 bộ | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú:
- Mắc áo sử dụng 2 loại:
+ Cán bộ sơ cấp mắc áo treo.
+ Cán bộ trung, cao cấp mắc áo đứng.
- Ngoài trang bị cá nhân nói trên, đối với mỗi
phòng hoặc diện tích ở tương đương 18 m2 lắp 01 quạt trần. Riêng phòng
ở tập thể sĩ quan có từ 2 người trở lên, diện tích 18 m2 được trang
bị 01 bộ bàn ghế uống nước.
- Doanh cụ trang bị cho cấp tướng và tương
đương chỉ áp dụng cho đơn vị và cơ quan. Khối học viện, nhà trường có quy định
riêng.
- Phòng ở cấp tướng và tương đương, khi điều
kiện ngân sách cho phép được lắp đặt máy điều hòa theo tiêu chuẩn hiện hành.
Bảng II: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc cho các
đối tượng
STT | Đối tượng - Danh mục | Tiêu chuẩn/người |
Bàn làm việc | Ghế tựa | Tủ tài liệu | Bàn họp | Bàn ghế tiếp khách
(bộ) | Mắc áo | Đèn bàn |
1 | Trợ lý chuyên môn (nhân viên) | 1 | 2 | 1 | | | | |
2 | Cán bộ chỉ huy trung đội và tương đương | 1 | 1 | | | | | |
3 | Cán bộ chỉ huy cấp đại đội và tương đương | 1 | 2 | 1 | | | 1 | |
4 | Cán bộ chỉ huy tiểu đoàn và tương đương | 1 | 3 | 1 | | | 1 | |
5 | Cán bộ chỉ huy trung đoàn và tương đương | 1 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
6 | Cán bộ sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương
đương | 1 | 7 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Cán bộ chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn,
quân chủng, binh chủng và tương đương | 1 | 10 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Thủ trưởng Bộ | 1 | 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú:
- Mỗi phòng làm việc được trang bị 01 bàn uống
nước và 01 mắc treo áo, quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2 sử
dụng 01 cái.
- Bàn điện thoại được bố trí theo yêu cầu
trang bị thông tin của đơn vị.
- Máy điều hòa được lắp đặt cho cán bộ chỉ
huy cấp sư đoàn, cấp cục và tương đương trở lên khi điều kiện ngân sách cho phép.
Bảng III: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ban
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn làm việc | Bàn uống nước | Tủ tài liệu | Ghế tựa | Ghế tựa dài | Giường cá nhân | Quạt trần | Mắc áo |
1 | Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương | 1 | 1 | | 2 | | 1 | 1 | 1 |
2 | Cấp trung đoàn và tương đương | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 |
3 | Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương
trở lên | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 |
Bảng IV: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn vi tính | Bàn làm việc | Ghế tựa | Giá để VPP | Tủ tài liệu | Bàn để máy phôto | Quạt trần |
1 | Cấp trung đoàn và tương đương | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương | 2 | 2 | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 |
3 | Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng,
binh chủng và tương đương | 5 | 5 | 10 | 2 | 3 | 2 | 3 |
Bảng V: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn làm việc | Bàn vi tính | Ghế tựa | Tủ tài liệu | Giá tài liệu | Quạt trần |
1 | Cấp trung đoàn và tương đương | 2 | | 3 | 1 | 2 | 1 |
2 | Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương | 2 | | 5 | 1 | 4 | 1 |
3 | Cấp tổng cục, quân chủng, binh chủng, quân
đoàn và tương đương | 5 | 1 | 9 | 1 | 20 | 2 |
4 | Cấp quân khu | 7 | 2 | 16 | 1 | 60 | 3 |
Bảng VI: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn làm việc | Bàn uống nước | Ghế tựa | Ghế tựa dài | Giường cá nhân | Mắc áo | Quạt trần |
1 | Phòng làm việc của quân y cấp tiểu đoàn và
tương đương | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho cấp tiểu đoàn
và khối cơ quan, đơn vị hành chính các cấp tương đương
- Tủ thuốc quân y sử dụng theo quy định của
ngành Quân y.
Bảng VII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp + giao ban
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn họp | Ghế tựa | Bàn uống nước | Quạt trần | Máy điều hòa | Mắc áo đứng |
1 | Cấp đại đội và tương đương | 1 | 12 | 1 | 1 | | 1 |
2 | Cấp tiểu đoàn và tương đương | 2 | 20 | 1 | 2 | | 1 |
3 | Cấp trung đoàn và tương đương | 10 | 30 | 2 | 3 | | 2 |
4 | Cấp sư, lữ đoàn, cục và tương đương | 16 | 40 | 2 | 3 | 2 | 3 |
5 | Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng,
binh chủng và tương đương | | | | | | |
| - Phòng nhỏ | 10 | 30 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| - Phòng lớn | 20 | 50 | 2 | 3 | 2 | 3 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây
(hoặc quạt treo tường).
- Tùy theo quy mô, đối tượng lựa chọn bộ bàn
họp bảo đảm kê đủ số ghế theo tiêu chuẩn.
Bảng VIII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn sa lon | Ghế sa lon | Bàn nhỏ (đơn) | Tủ đựng ấm chén | Quạt cây hoặc treo
tường | Điều hòa | Mắc áo đứng |
1 | Cấp trung đoàn và tương đương | 2 | 10 | 4 | 1 | 4 | | 2 |
2 | Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương | 3 | 16 | 8 | 1 | 6 | 2 | 2 |
3 | Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng,
binh chủng và tương đương | | | | | | | |
| - Phòng nhỏ | 2 | 16 | 8 | 1 | 6 | 2 | 2 |
| - Phòng lớn | 3 | 30 | 15 | 1 | 8 | 2 | 4 |
Bảng IX: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn họp | Ghế tựa | Giá để sách báo | Tủ đựng nhạc cụ | Tủ để ti vi | Bục tượng bác | Quạt trần |
1 | Phòng sinh hoạt đại đội | 1 | 15 | 1 | | 1 | 1 | 3 |
2 | Phòng Hồ Chí Minh | 2 | 20 | 2 | 1 | | 1 | 3 |
Ghi chú:
- Đối với các đơn vị độc lập, quân số từ 50 đến
100 người thì phòng Hồ Chí Minh bố trí trong phòng sinh hoạt và sử dụng doanh cụ
của phòng Hồ Chí Minh.
- Trước mắt do ngân sách còn hạn chế nên bàn,
ghế trong phòng sinh hoạt và phòng Hồ Chí Minh tạm thời sử dụng tiêu chuẩn trên,
các đơn vị tận dụng khả năng hiện có để trang bị thêm.
Bảng X: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học
STT | Đối tượng - Danh mục | Bảng đen hoặc phóc | Bục giảng | Ghế tựa | Bàn ghế học viên | Quạt trần |
1 | Phòng học trường sĩ quan | 1 | 1 | 1 | 2 hv/1 bộ | 12 - 15 m2/1
cái |
2 | Phòng học học viện | 2 | 1 | 1 | 2 hv/1 bộ | 12 - 15 m2/1
cái |
Ghi chú:
- Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu
chuẩn riêng.
- Riêng đối với mỗi học viên cấp chiến thuật,
chiến dịch và chiến lược được sử dụng 1 bàn, 1 ghế trong phòng học có liên quan
đến sử dụng tác nghiệp bản đồ.
Bảng XI: Tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn
STT | Đối tượng - Danh mục | Bàn ăn | Bàn chế biến thực
phẩm | Bàn chia | Giá để dụng cụ | Hòm (tủ) | Ghế ngồi | Quạt trần |
1 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ | 1 cái/ 6 người | | | | | 1 | Bình quân 12 đến
15 m2/ một cái |
| Các đối tượng khác | 1 cái/ 4 người | | | | | 1 |
2 | Nhà ăn đại đội | | 1 | 1 | 3 | 1 | |
3 | Nhà ăn tiểu đoàn | | 3 | 4 | 9 | 4 hòm và 1 tủ | |
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ sử dụng loại ghế ngồi
là ghế đẩu.
2. Các đối tượng khác sử dụng ghế tựa.
DANH MỤC SỐ 10
ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)
Nhóm
I. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT VÀ
LÀM VIỆC
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt và làm
việc gồm:
a. Chiếu sáng, làm mát tại phòng ở, phòng làm
việc, các công trình công cộng phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;
b. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị
nghe nhìn: Ti vi, radio, tăng âm (được trang bị theo quy định của Bộ Quốc phòng
về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong Quân đội) để phục vụ sinh hoạt
chính trị, văn hóa, tinh thần của quân nhân;
c. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị
văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photo coppi) phục vụ làm
việc;
d. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt
làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho
một người: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ
sĩ quan, chiến sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) theo nhóm cấp bậc để phục vụ
cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Quân đội, cụ thể:
Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc
STT | Đối tượng - Danh mục | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Hạ sĩ quan, binh sĩ | KWh/người/tháng | 10 |
2 | Công nhân viên quốc phòng | KWh/người/tháng | 15 |
3 | Cấp úy | KWh/người/tháng | 25 |
4 | Cấp tá | KWh/người/tháng | |
| - Cấp thiếu tá, trung tá | KWh/người/tháng | 35 |
| - Cấp thượng tá, đại tá | KWh/người/tháng | 105 |
5 | Cấp tướng | KWh/người/tháng | |
| - Cấp thiếu tướng, trung tướng | KWh/người/tháng | 225 |
| - Cấp thượng tướng, đại tướng | KWh/người/tháng | 350 |
2. Phạm vi áp dụng
a. Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm
việc áp dụng cho mọi đối tượng là quân nhân hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ
ngân sách đang công tác, phục vụ trong tất cả các lĩnh vực của Quân đội;
b. Riêng quân nhân biên chế ở tất cả các
loại tàu thuyền trong Quân đội không áp dụng định mức này để tính điện năng bảo
đảm cho sinh hoạt làm việc vì đã được tính chung trong nhóm điện năng bảo đảm
cho tàu thuyền tại bến;
c. Học viên trong thời gian đào tạo tại các
trường trong Quân đội cũng được sử dụng định mức này để tính toán mức điện năng
sử dụng cho sinh hoạt, làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng định mức sử
dụng điện năng nhóm 5 (điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử
dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ dạy và học.
Nhóm
II.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CHỈ HUY
SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
1. Điện năng sử dụng cho chỉ huy sẵn sàng
chiến đấu bao gồm:
a. Điện năng sử dụng cho các trang bị kỹ
thuật ngành thông tin trong toàn bộ hệ thống thông tin trong Quân đội (trang bị
chính, trang bị phụ, trang bị bổ trợ) hoạt động phục vụ cho việc bảo đảm thông
tin liên lạc thường xuyên kể cả huấn luyện kỹ thuật;
b. Sử dụng cho các thiết bị chuyển trạng thái
sẵn sàng chiến đấu (hệ thống báo động, thiết bị thông báo, báo động phòng
không) hoạt động để thông báo kịp thời tình hình cho các đơn vị chuyển trạng thái
sẵn sàng chiến đấu;
c. Sử dụng cho các thiết bị truyền thanh,
truyền hình, máy vi tính hoạt động để phục vụ cho công tác chỉ huy, giao ban tác
chiến và các hoạt động quân sự khác;
d. Sử dụng cho các thiết bị tiêu đồ và điều
khiển hoạt động để thực hiện các tác nghiệp kế hoạch, phương án tác chiến thuộc
lĩnh vực chỉ huy tác chiến tại các trung tâm chỉ huy;
đ. Sử dụng cho các thiết bị cơ yếu hoạt
động;
e. Các trang bị chính, trang bị bổ trợ và
trang bị bảo đảm hoạt động tại các trung tâm huấn luyện, trường bắn, theo nhiệm
vụ chương trình, nội dung huấn luyện được giao;
g. Các trang bị đặc trưng hoạt động tại các
phòng học, thao trường, bãi tập … theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung huấn
luyện được giao;
h. Các trang bị bảo đảm điều kiện duy trì
nhiệt độ, độ ẩm môi trường ánh sáng để bảo đảm sự hoạt động của các trang bị kỹ
thuật và con người trong sở chỉ huy, các trung tâm, đài trạm thông tin;
i. Bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa các trang bị
theo biên chế quy định.
2. Định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn
sàng chiến đấu là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng
cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để thực hiện các công tác chỉ
huy, thông tin, huấn luyện phục vụ sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy
định tại điểm 1 nêu trên.
Nhóm
III.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM
KỸ THUẬT
1. Điện năng sử dụng bảo đảm cho công tác kỹ
thuật gồm:
a. Sử dụng cho việc kiểm tra, kiểm định, chạy
thử vũ khí, trang bị kỹ thuật thuộc tất cả các chuyên ngành kỹ thuật (quân khí,
xe, pháo, máy bay, tên lửa, tàu thuyền …) để bảo đảm sẵn sàng chiến đấu và huấn
luyện kỹ thuật tại khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân;
b. Sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản,
bồi dưỡng, sửa chữa, niêm cất vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật tư tại các cơ sở,
trạm xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn
quân.
Định mức sử dụng điện năng bảo đảm kỹ thuật
là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các
đơn vị trong toàn quân để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục vụ sử dụng,
huấn luyện kỹ thuật và sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1
nêu trên.
2. Phạm vi áp dụng
a. Sử dụng cho các trang bị hoạt động bảo
đảm duy trì điều kiện môi trường cất giữ và bảo đảm một số trang thiết bị, vật
tư hàng hóa trong kho (kho linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị quang học, hóa
chất…); duy trì điều kiện môi trường cho phòng làm việc chuyên dùng (phòng kiểm
chuẩn đo lường chất lượng, phòng kiểm tra thiết bị đo);
b. Chiếu sáng bảo vệ khu vực kho tàng, trạm
xưởng, khu kỹ thuật.
Nhóm
IV.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM
HẬU CẦN
1. Điện năng sử dụng cho công tác bảo đảm hậu
cần bao gồm:
a. Sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để
thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, thí nghiệm, bảo đảm, bảo
dưỡng, sửa chữa các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng ngành Hậu
cần và chế biến, sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa tại các cơ sở trạm, xưởng
ngành Hậu cần.
b. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc
trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho, trạm, xưởng.
2. Định mức sử dụng điện năng bảo đảm hậu cần
là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị
khối lượng vật tư hàng hóa trong kho ngành Hậu cần hoặc trạm, xưởng để thực
hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng, trạm, xưởng
ngành Hậu cần.
Bảng 2: Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần
STT | Đối tượng - Danh mục | Đơn vị tính | Định mức |
Chiến lược | Chiến dịch | Chiến thuật |
1 | Kho xăng dầu | KWh/100 m3
- tháng | 95 | 53 | 36 |
2 | Kho quân y | KWh/tấn - tháng | 13 | 4 | 2 |
3 | Kho quân trang | KWh/tấn - tháng | 5 | 1 | |
4 | Kho quân lương | KWh/tấn - tháng | 3 | 0,5 | |
5 | Trạm chế biến thực phẩm | KWh/trạm - tháng | 194 | 87 | 44 |
Nhóm
V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO
Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:
1. Bảo đảm cho hoạt động các trang thiết bị
phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện đồng bộ trong phòng học, giảng
đường, phòng thí nghiệm, phòng điều hành, thư viện, xưởng in, xưởng thực tập tại
các trường trong Quân đội.
2. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vũ khí,
trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức
điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc
học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên.
Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo
STT | Đối tượng - Danh mục | Đơn vị tính | Định mức | Hệ số điều chỉnh kđc
cho đối tượng vận dụng định mức |
1 | Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến lược | KWh/ học viên tháng | 30 | - Học viên đào tạo trên đại học, học viên
quốc tế kđc = 1,5 - Học viên bổ túc ngắn hạn kđc
= 1,2 |
2 | - Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến
thuật. - Học viên đào tạo chỉ huy binh chủng hợp
thành cấp phân đội - Học viên đào tạo chuyên môn, kỹ thuật
cao đẳng trung học | KWh/ học viên tháng | 21 | - Học viên đào tạo trên đại học, học viên
quốc tế kđc = 1,5 - Học viên đào tạo vòng 2, Học viên các
lớp ngắn hạn, bổ túc, chuyển loại của các chuyên ngành tương ứng trong nhà
trường kđc = 1,5 |
3 | Học viên đào tạo chỉ huy kỹ thuật cấp phân
đội | KWh/ học viên tháng | 28 | - Học viên đào tạo trên đại học, học viên
quốc tế kđc = 1,5 - Học viên chuyển cấp đào tạo, học viên
các lớp ngắn hạn, bổ túc hoàn thiện của các chuyên ngành tại các học viện nhà
trường kđc = 1,2 |
4 | Học viên đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cao đẳng,
trung học | KWh/ học viên tháng | 15 | Học viên quốc tế kđc = 1,5 |
5 | - Học viên trường quân sự quân khu, quân đoàn - Học viên hạ sĩ quan, nhân viên chuyên
môn nghiệp vụ | KWh/ học viên tháng | 10 | - Học viên các lớp bồi dưỡng, tập huấn ngắn
hạn trong các trường quân sự quân khu, quân đoàn kđc = 1,2 - Học viên các trường quân sự địa phương
được quy đổi theo quỹ thời gian đào tạo kđc = 0,8 |
Nhóm
VI.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG,
CHỐNG DỊCH VÀ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điện năng sử dụng cho công tác phòng,
chống dịch và khám chữa bệnh bao gồm:
a. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để
thực hiện chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học;
b. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng,
tiệt khuẩn hoạt động;
c. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ
cho công tác bảo quản, bảo hành và bảo đảm kỹ thuật theo nhiệm vụ, chương
trình, nội dung được giao;
d. Sử dụng cho các thiết bị phục vụ cho công
tác pha chế, kiểm nghiệm các loại vật tư, sản phẩm y tế hoạt động;
đ. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để phục
vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại
bệnh viện, bệnh xá, cơ sở điều trị;
e. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công
tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung
được giao;
g. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và
các nhiệm vụ đột xuất khác.
Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống
dịch và khám chữa bệnh là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong
một tháng quy về cho một giường bệnh (theo các cấp loại) hoặc một loại hình tổ
chức ngành Quân y (đội vệ sinh phòng dịch) để thực hiện các nội dung công việc
tại điểm 1 nêu trên.
Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch
và khám chữa bệnh
STT | Đối tượng - Danh mục | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Giường bệnh loại 1 - mức 1 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 264 |
2 | Giường bệnh loại 1 - mức 2 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 220 |
3 | Giường bệnh loại 1 - mức 3 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 200 |
4 | Giường bệnh loại 2 - mức 1 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 132 |
5 | Giường bệnh loại 2 - mức 2 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 110 |
6 | Giường bệnh loại 2 - mức 3 | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 90 |
7 | Giường bệnh xá sư đoàn | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 30 |
8 | Giường bệnh xá trung đoàn | KWh/1 giường
bệnh/tháng | 20 |
9 | Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân khu | KWh/1 đội/tháng | 2.500 |
10 | Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân đoàn | KWh/1 đội/tháng | 2.000 |
2. Phạm vi áp dụng: số lượng giường bệnh tại
các bệnh viện, bệnh xá trong toàn quân theo biên chế.
Nhóm
VII.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ
KHÁC
Định mức sử dụng điện năng cho nhiệm vụ khác
là mức sử dụng điện năng (KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho các
đối tượng, các công việc đặc thù khác không thuộc nhiệm vụ đã nêu trên (an điều
dưỡng, hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại, công tác thư viện, bảo tàng,
nghiên cứu khoa học quân sự; điện bơm nước…).
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thông tư
hướng dẫn cụ thể về định mức sử dụng điện năng theo từng cấp đơn vị, từng ngành
kỹ thuật cho phù hợp./.