Công văn 4211/BKHĐT-ĐKKD Về việc hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp
4211/BKHĐT-ĐKKD
Công văn
Hết hiệu lực
26-06-2015
26-06-2015
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
4211/BKHĐT-ĐKKD | Hà Nội, ngày 26tháng 06năm 2015 |
Kính gửi: SởKế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Ngày 26/11/2014, Quốc hội Khóa XIII
đã thông qua Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 (Luật Doanh nghiệp 2014), có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015. Ngày 29/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có
Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT gửi Chính phủ về việc ban hành Nghị định về đăng ký
doanh nghiệp. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/1/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện Dự thảo
Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT.
Thông tư nêu trên sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngay sau khi Nghị định
về đăng ký doanh nghiệp được Chính phủ ban hành.
Để đảm bảo thực hiện Luật Doanh
nghiệp 2014 từ ngày 01/7/2015, trong thời gian Nghị định và Thông tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp chưa có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Đăng ký thành lập doanh
nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Đối với việc
đăng ký thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện
tương ứng theo quy định tại Điều 20, 21, 22, 23 Luật Doanh nghiệp
2014. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định
tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014.
- Đối với việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thực hiện theo quy
định tại Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
- Đối với việc
lập địa điểm kinh doanh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận
đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
2. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh
- Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký thay đổi các nội dung trên Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tên
doanh nghiệp, thành viên hợp danh công ty hợp
danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một
thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân, vốn điều lệ công ty, người đại diện theo pháp
luật, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định
số 43/2010/NĐ-CP.
- Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
3. Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp
doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: ngành,
nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông sáng lập công
ty cổ phần, nội dung đăng ký thuế, hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo thay đổi
thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014
và quy định tương ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
- Trường hợp
doanh nghiệp thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thông
báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký
kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông báo
ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ hoặc cấp Giấy xác nhận
về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp.
4. Thông báo về mẫu con dấu của
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
Theo quy định tại Khoản
2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014, trước khi sử dụng,
doanh nghiệp gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đối với việc thông báo mẫu con dấu
của doanh nghiệp, kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty
đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trởlên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu,
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải
thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông
tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh
nghiệp.
5. Tạm ngừng kinh doanh, quay
trở lại hoạt động trước thời hạn
Trường hợp
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở
lại hoạt động trước thời hạn, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký chậm nhất 15
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở lại hoạt động.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn, kèm theo thông báo phải có
quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
6. Giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thểdoanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 202, 203, 204 Luật
Doanh nghiệp 2014.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ thời điểm nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi
thông báo về việc đăng ký giải thể doanh nghiệp của doanh nghiệp cho cơ quan
thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình
trạng giải thể nếu không nhận được
ý kiến của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
7. Chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2014.
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông
báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh,
văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang
tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện.
8. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động
theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư và các giấy tờ
tương ứng quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
9. Tổ chức thực hiện
Đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo
Phòng Đăng ký kinh doanh:
- Tiếp nhận,
xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình tác nghiệp trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Truy cập
vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn
để tải các Biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp và công khai Biểu mẫu tại nơi tiếp
nhận hồ sơ để người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Cử cán bộ
Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người thành lập doanh
nghiệp và doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp để đảm
bảo thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 kể từ ngày 01/7/2015.
Trong quá trình thực hiện công tác
đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh liên hệ với Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng
ký kinh doanh nghiên cứu, thực hiện./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |