Quy trình xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam?

326 lượt xem
Xin hỏi: Hồ sơ, trình tự, thủ tục xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Ban biên tập
10-07-2020

Hồ sơ, trình tự, thủ tục xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam được Luật Thủy sản 2017Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định  như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ gồm

  • Đơn đề nghị theo Mẫu số 14.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
  • Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong thời gian được cấp Giấy phép;
  • Nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu hoạt động đánh bắt nguồn lợi thủy sản).

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt và tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.

Bước 2: nộp hồ sơ
- Cơ quan nhận hồ sơ: Tổng cục Thủy sản
- Hình thức nộp hồ sơ:

+ nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp có đóng dấu của cơ sở. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;

+ nộp qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax): các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 3: cấp gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản

Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản cấp gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định  26/2019/NĐ-CP;

Trong trường hợp không cấp cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý : Việc đưa ra ý kiến tư vấn của Trogiupluat căn cứ vào các quy định của pháp luật tại thời điểm tư vấn và chỉ mang tính chất tham khảo. Khi tham khảo, người dùng cần kiểm tra lại quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác.

Bình luận