Các nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh

552 lượt xem
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh tại Việt Nam có bao nhiêu nhóm cơ bản?
Ban biên tập
30-06-2020

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh là nội dung khá quan trọng của pháp luật đầu tư kinh doanh và có mối quan hệ mật thiết với quyền tự do kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Hiện nay, các doanh nghiệp có quyền lựa chọn ngành, nghề đầu tư kinh doanh trừ các ngành, nghề được liệt kê trong danh mục cấm đầu tư kinh doanh. Ngoài ra, trong một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh, các chủ thể phải đáp ứng những điều kiện nhất định do pháp luật quy định thì mới được phép tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh.

Các ngành, nghề đầu tư kinh doanh được chia thành ba nhóm cơ bản sau:

Nhóm thứ nhất: nhóm ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh:

Ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh là những ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó sẽ ảnh hưởng xấu đến các lợi ích mà Nhà nước đang bảo vệ và phát triển, nhất là các lợi ích về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng. Chính vì vậy, pháp luật cấm đầu tư kinh doanh các ngành, nghề này.

Các ngành, nghề sau đây bị cấm đầu tư kinh doanh:

(i) Kinh doanh các chất ma túy;

(ii) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật;

(iii) Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên;

(iv) Kinh doanh mại dâm;

(v) Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

(vi) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

(vii) Kinh doanh pháo nổ.[1]

Nhóm thứ hai: nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện:

Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.[2]

Hiện nay, các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được liệt kê tại Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư, bao gồm 243 ngành, nghề. Chủ thể kinh doanh muốn kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Các hình thức thể hiện của điều kiện kinh doanh khác đa dạng như giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định…

Nhóm thứ ba: Những ngành, nghề đầu tư kinh doanh khác không thuộc hai nhóm trên:

Nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề không thuộc nhóm bị cấm đầu tư kinh doanh hay nhóm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được tự do lựa chọn những ngành, nghề thích hợp để đầu tư kinh doanh, mà không bị cấm hay phải đáp ứng bất kỳ điều kiện kinh doanh nào.

 


[1] Xem Điều 6 Luật Đầu tư năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 03/2016/QH14 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư).

[2] Điều 7 Luật Đầu tư năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 03/2016/QH14 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư).

Lưu ý : Việc đưa ra ý kiến tư vấn của Trogiupluat căn cứ vào các quy định của pháp luật tại thời điểm tư vấn và chỉ mang tính chất tham khảo. Khi tham khảo, người dùng cần kiểm tra lại quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác.

Bình luận