Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

737 lượt xem
Xin hỏi loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Bao gồm những giống loài nào? 
Ban biên tập
15-07-2020

Cụ thể theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP, Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được phân thành hai nhóm, gồm Nhóm I và Nhóm II. Tiêu chí xác định như sau:

Cụ thể Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính Phủ, gồm:

NHÓM 1:


TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

I

LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ

MAMMALIAS

1.

Họ cá heo biển (tất cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis)

Delphinidae

2.

Họ cá heo chuột (tất cả các loài)

Phocoenidae

3.

Họ cá heo nước ngọt (tất cả các loài)

Platanistidae

4.

Họ cá voi lưng gù (tất cả các loài)

Balaenopteridae

5.

Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các loài)

Ziphiidae

6.

Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài)

Physeteridae

II

LỚP CÁ XƯƠNG

OSTEICHTHYES

7.

Cá chình mun

Anguilla bicolor

8.

Cá chình nhật

Anguilla japonica

9.

Cá cháy bắc

Tenualosa reevesii

10.

Cá mòi đường

Albula vulpes

11.

Cá đé

Ilisha elongata

12.

Cá thát lát khổng lồ

Chitallopis

13.

Cá anh vũ

Semilabeo obscurus

14.

Cá chép gốc

Procypris merus

15.

Cá hô

Catlocarpio siamensis

16.

Cá học trò

Balantiocheilos ambusticauda

17.

Cá lợ thân cao (Cá lợ)

Cyprinus hyperdorsalis

18.

Cá lợ thân thấp

Cyprinus multitaeniata

19.

Cá măng giả

Luciocyprinus langsoni

20.

Cá may

Gyrinocheilus aymonieri

21.

Cá mè huế

Chanodichthys flavpinnis

22.

Cá mơn (Cá rồng)

Scleropages formosus

23.

Cá pạo (Cá mị)

Sinilabeo graffeuilli

24.

Cá rai

Neolisochilus benasi

25.

Cá trốc

Acrossocheilus annamensis

26.

Cá trữ

Cyprinus dai

27.

Cá thơm

Plecoglossus altivelis

28.

Cá niết cúc phương

Pterocryptis cucphuongensis

29.

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

30.

Cá chen bầu

Ompok bimaculatus

31.

Cá vồ cờ

Pangasius sanitwongsei

32.

Cá sơn đài

Ompok miostoma

33.

Cá bám đá

Gyrinocheilus pennocki

34.

Cá trê tối

Clarias meladerma

35.

Cá trê trắng

Clarias batrachus

36.

Cá trèo đồi

Chana asiatica

37.

Cá bàng chài vân sóng

Cheilinus undulatus

38.

Cá dao cạo

Solenostomus paradoxus

39.

Cá dây lưng gù

Cyttopsis cypho

40.

Cá kèn trung quốc

Aulostomus chinensis

41.

Cá mặt quỷ

Scorpaenopsis diabolus

42.

Cá mặt trăng

Mola mola

43.

Cá mặt trăng đuôi nhọn

Masturus lanceolatus

44.

Cá nòng nọc nhật bản

Ateleopus japonicus

45.

Cá ngựa nhật

Hippocampus japonicus

46.

Cá đường (Cá sủ giấy)

Otolithoides biauratus

47.

Cá kẽm chấm vàng

Plectorhynchus flavomaculatus

48.

Cá kẽm mép vẩy đen

Plectorhynchus gibbosus

49.

Cá song vân giun

Epinephelus undulatostriatus

50.

Cá mó đầu u

Bolbometopon muricatum

51.

Cá mú dẹt

Cromileptes altivelis

52.

Cá mú chấm bé

Plectropomus leopardus

53.

Cá mú sọc trắng

Anyperodon leucogrammicus

54.

Cá hoàng đế

Pomacanthus imperator

Ill

LỚP CÁ SỤN

CHONDRICHTHYES

55.

Các loài cá đuối nạng

Mobula sp.

56.

Các loài cá đuối ó mặt quỷ

Manta sp.

57.

Cá đuối quạt

Okamejei kenojei

58.

Cá giống mõm tròn

Rhina ancylostoma

59.

Cá mập đầu bạc

Carcharhinus albimarginatus

60.

Cá mập đầu búa hình vỏ sò

Sphyrna lewini

61.

Cá mập đầu búa lớn

Sphyrna mokarran

62.

Cá mập đầu búa trơn

Sphyrna zygaena

63.

Cá mập đầu vây trắng

Carcharhinus longimanus

64.

Cá mập đốm đen đỉnh đuôi

Carcharhinus melanopterus

65.

Cá mập hiền

Carcharhinus amblyrhynchoides

66.

Cá mập lơ cát

Carcharhinus leucas

67.

Cá mập lụa

Carcharhinus falciformis

68.

Cá mập trắng lớn

Carcharodon carcharias

69.

Cá nhám lông nhung

Cephaloscyllium umbratile

70.

Cá nhám nâu

Etmopterus lucifer

71.

Cá nhám nhu mì

Stegostoma fasciatum

72.

Cá nhám răng

Rhinzoprionodon acutus

73.

Cá nhám thu

Lamna nasus

74.

Cá nhám thu/cá mập sâu

Pseudocarcharias kamoharai

75.

Cá nhám voi

Rhincodon typus

76.

Các loài cá đao

Pristidae spp.

77.

Các loài cá mập đuôi dài

Alopias spp.

IV

LỚP HAI MẢNH VỎ

BIVALVIA

78.

Trai bầu dục cánh cung

Margaritanopsis laosensis

79.

Trai cóc dày

Gibbosula crassa

80.

Trai cóc hình lá

Lamprotula blaisei

81.

Trai cóc nhẵn

Cuneopsis demangei

82.

Trai cóc vuông

Protunio messageri

83.

Trai mẫu sơn

Contradens fultoni

84.

Trai sông bằng

Pseudobaphia banggiangensis

V

LỚP CHÂN BỤNG

GASTROPODA

85.

Các loài trai tai tượng

Tridacna spp.

86.

Họ ốc anh vũ (tất cả các loài)

Nautilidae

87.

Ốc đụn cái

Tectus niloticus

88.

Ốc đụn đực

Tectus pyramis

89.

Ốc mút vệt nâu

Cremnoconchus messageri

90.

Ốc sứ mắt trĩ

Cypraea argus

91.

Ốc tù và

Charonia tritonis

92.

Ốc xà cừ

Turbo marmoratus

VI

LỚP SAN HÔ

ANTHOZOA

93.

Bộ san hô đá (tất cả các loài)

Scleractinia

94.

Bộ san hô cứng (tất cả các loài)

Stolonifera

95.

Bộ san hô đen (tất cả các loài)

Antipatharia

96.

Bộ san hô sừng (tất cả các loài)

Gorgonacea

97.

Bộ san hô xanh (tất cả các loài)

Helioporacea

VII

NGÀNH DA GAI

ECHINODERMATA

98.

Cầu gai đá

Heterocentrotus mammillatus

99.

Hải sâm hổ phách

Thelenota anax

100.

Hải sâm lựu

Thelenota ananas

101.

Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa)

Actinopyga mauritiana

102.

Hải sâm trắng (Hải sâm cát)

Holothuria (Metriatyla) scabra

103.

Hải sâm vú

Microthele nobilis

VIII

GIỚI THỰC VẬT

PLANTAE

104.

Cỏ nàn

Halophila beccarii

105.

Cỏ xoan đơn

Halophila decipiens

106.

Cỏ lăn biển

Syringodium izoetifolium

107.

Rong bắp sú

Kappaphycus striatum

108.

Rong bong bóng đỏ

Scinaia boergesenii

109.

Rong câu chân vịt

Hydropuntia eucheumoides

110.

Rong câu cong

Gracilaria arcuata

111.

Rong câu dẹp

Gracilaria textorii

112.

Rong câu đỏ

Gracilaria rubra

113.

Rong câu gậy

Gracilaria blodgettii

114.

Rong chân vịt nhăn

Cryptonemia undulata

115.

Rong đông gai dày

Hypnea boergesenii

116.

Rong đông sao

Hypnea cornuta

117.

Rong hồng mạc nhăn

Halymenia dilatata

118.

Rong hồng mạc trơn

Halymenia maculata

119.

Rong hồng vân

Betaphycus gelatinum

120.

Rong hồng vân thỏi

Eucheuma arnoldii

121.

Rong kỳ lân

Kappaphycus cottonii

122.

Rong mơ

Sargassum quinhonensis

123.

Rong mơ mềm

Sargassum tenerrimum

124.

Rong nhớt

Helminthodadia australis

125.

Rong sụn gai

Eucheuma denticulatum

126.

Rong tóc tiên

Bangia fuscopurpurea

 

NHÓM 2:

 

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Thời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng)

Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm)

I

LỚP CÁ

   

1.

Cá bỗng

Spinibarbus denticulatus

1/4 - 31/8

≥ 50

2.

Cá cầy

Paraspinibarbus macracanthus

1/4 - 31/8

≥ 40

3.

Cá cháo biển

Elops saurus

 

≥ 20

4.

Cá cháo lớn

Megalops cyprinoides

1/3 - 1/6

≥ 20

5.

Cá chày đất

Spinibarbus hollandi

1/4 - 31/8

≥ 30

6.

Cá chiên

Bagarius rutilus

1/4 - 31/7

≥ 45

7.

Cá chiên bạc

Bagarius yarrelli

1/4 - 31/8

≥ 45

8.

Cá chình hoa

Anguilla marmorata

1/3 - 30/4

 

9.

Cá chình nhọn

Anguilla borneensis

1/3 - 30/4

 

10.

Cá còm (cá nàng hai)

Chitala ornata

1/5 - 30/10

≥ 40

11.

Cá còm hoa (Thát lát cườm)

Chitala blanci

1/5 - 30/10

≥ 40

12.

Cá dảnh bông

Puntioplites bulu

1/6 - 31/10

≥ 30

13.

Cá duồng

Cirrhinus microlepis

1/4 - 31/8

≥ 30

14.

Cá duồng bay

Cosmochilus harmandi

1/6 - 31/9

≥ 30

15.

Cá ét mọi

Morulius chrysophekadion

1/5 - 31/9

≥ 20

16.

Cá he đỏ

Barbonymus altus

1/6 - 31/9

≥ 30

17.

Cá he vàng

Barbonymus chwanenfeldi

1/4 - 31/9

≥ 30

18.

Cá hỏa

Sinilabeo tonkinensis

 

≥ 43

19.

Cá hường

Datnioides microlepis

1/4 - 31/8

≥ 20

20.

Cá hường vện

Datnioides quadrifasciatus

1/6 - 31/8

≥ 20

21.

Cá lăng (Cá lăng chấm)

Hemibagrus guttatus

1/4 - 31/7

≥ 56

22.

Cá lăng đen

Hemibagrus pluriradiatus

1/4 - 31/7

≥ 50

23.

Cá măng (Cá măng đậm)

Elopichthys bambusa

1/4 - 30/7

 

24.

Cá măng sữa

Chanos chanos

1/3 - 31/5

 

25.

Cá mòi cờ chấm

Knonsirus punctatus

1/4 - 31/8

≥ 20

26.

Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ)

Clupanodon thrissa

1/4 - 31/8

≥ 20

27.

Cá mòi không răng

Anodontosma chacunda

1/11 - 30/1

≥ 10

28.

Cá mòi mõm tròn

Nematalosa nasus

1/4 - 31/7

 

29.

Cá mõm trâu

Bangana behri

1/5 - 31/9

≥ 30

30.

Cá ngạnh

Cranoglamis bouderius

 

≥ 21

31.

Cá ngựa

Tor mekongensis

1/6 - 31/10

≥ 30

32.

Cá ngựa bắc

Tor (Folifer) brevifilis

1/4 - 31/8

≥ 20

33.

Cá ngựa nam

Hampala macrolepidota

 

≥ 18

34.

Cá ngựa xám

Tor tambroides

1/4 - 31/8

≥ 30

35.

Cá rầm xanh

Sinilabeo lemassoni

 

≥ 25

36.

Cá sỉnh (niên)

Onychostoma gerlachi

1/4 - 31/8

≥ 30

37.

Cá sỉnh gai

Onychostoma laticeps

1/4 - 31/8

≥ 20

38.

Cá sủ

Boesemania microlepis

1/4 - 31/8

≥ 60

39.

Cá thái hổ

Datnioides pulcher

1/6 - 31/8

≥ 20

40.

Cá trà sóc

Probarbus jullieni

1/12 - 30/1 năm sau

 

41.

Cá trèn

Ompok siluroides

1/4 - 31/8

≥ 40

42.

Cá vền

Megalobrama terminalis

 

≥ 23

43.

Cá kim

Schindleria praematura

1/6 - 31/7

 

44.

Cá ngựa chấm

Hippocampus trimaculatus

1/5 - 1/8

≥ 14

45.

Cá ngựa đen

Hippocampus kuda

1/9 - 1/12

≥ 12

46.

Cá ngựa gai

Hippocampus histrix

1/5 - 1/8

≥ 15

47.

Cá ngựa ken lô

Hippocampus kelloggi

1/5 - 1/8

≥ 20

48.

Cá mú hoa nâu

Eninephelus fuscoguttatus

1/3 - 1/6

≥ 40

49.

Cá đù đầu lớn

Collichthys lucidus

1/1 - 30/4

≥ 10

II

GIÁP XÁC

   

50.

Cua đá

Gecarcoidea lalandii

 

≥ 7*

51.

Cua hoàng đế

Ranina ranina

 

≥ 10*

52.

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

1/4 - 30/5

 

53.

Tôm hùm đá

Panulirus homarus

1/4 - 30/5

 

54.

Tôm hùm đỏ

Panulirus longipes

1/4 - 30/5

 

55.

Tôm hùm kiếm ba góc

Linuparus trigonus

1/4 - 30/5

 

56.

Tôm hùm lông đỏ

Palinurellus gundlachi wieneckii

1/4 - 30/5

 

57.

Tôm hùm sen

Panulirus versicolor

1/4 - 30/5

 

58.

Tôm vỗ biển sâu

Ibacus ciliatus

1/4 - 30/5

 

59.

Tôm vỗ dẹp trắng

Thenus orientalis

1/4 - 30/5

 

60.

Tôm vỗ xanh

Parribacus antarcticus

1/4 - 30/5

 

Lưu ý : Việc đưa ra ý kiến tư vấn của Trogiupluat căn cứ vào các quy định của pháp luật tại thời điểm tư vấn và chỉ mang tính chất tham khảo. Khi tham khảo, người dùng cần kiểm tra lại quy định của pháp luật hiện hành để đảm bảo tính chính xác.

Bình luận