Bước thực hiện

Bước 1

Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2

Nộp hồ sơ

Bước 3

Thời hạn giải quyết

Bước 4

Kết quả

HOÀN THUẾ TNCN

(Trường hợp hoàn trước kiểm tra sau)

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan quản lý thuế.

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Lập hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ

Thủ tục tiếp nhận

Tại cơ quan thuế

Đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Qua hệ thống bưu chính

Đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Cổng thông tin điện tử

- Thông báo tiếp nhận: mẫu 01-1/TB-TĐT;

- Thông báo không chấp nhận hồ sơ: mẫu 01-2/TB-TĐT.

2. Bộ hồ sơ:

Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế

(1) Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN;

(2) Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại Tờ khai quyết toán thuế khi quyết toán thuế.

*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán thuế.

- Kết quả thực hiện: Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế.

4. Căn cứ pháp lý:

- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;        

- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ;      

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

- Thông tư số 92/2015/TT-BTC;

- Thông tư số 110/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

- Thông tư số 66/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2015/TT-BTC.

Lưu ý: Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.