PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo
Quyết định số: 1421/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7năm 2022 của Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Báo cáo định kỳ mới ban hành:
STT | Tên Báo cáo | Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
(1) | (2) | (3) |
BÁO
CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
Lĩnh vực thuế |
1 | Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí (Đối với biên lai điện tử) | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ |
2. Báo cáo định kỳthay thế:
STT | Tên Báo cáo định kỳ được thay thế | Báo cáo định kỳ thay thế | Văn bản QPPL quy định nội dung thay thế chế
độbáo cáo |
(1) | (2) | (3) | (4) |
BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
Lĩnh vực thuế |
1 | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
2 | Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí | Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí (Đối với biên lai giấy) | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ |
3 | Báo cáo tình hình sử dụng tem rượu sản xuất trong nước | Bảng tổng hợp dữ liệu tem
điện tử gửi cơ quan thuế | Thông tư số 23/2021/TT- BTC ngày
30/3/2021 của Bộ Tài chính |
4 | Báo cáo về việc truyền hóa đơn điện tử | Bảng
tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử
gửi cơ quan thuế | Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ |
3. Báo cáo định kỳ bãi bỏ:
STT | Tên Báo cáo | Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ
chế độ báo cáo |
(1) | (2) | (3) |
BÁO
CÁO CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
Lĩnh vực thuế |
1 | Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ |
2 | Báo cáo nhận in/cung cấp phần mềm tự in biên lai/cung cấp giải
pháp biên lai điện tử | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính |
3 | Bảng kê thanh toán biên lai (Mẫu CTT 25/AC) | Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ Thông tư số 78/2021/TT-BT ngày 17/9/2021 của Bộ Tài
chính |
* Ghi chú:
- Các Báo cáo định kỳ số 1,2,3,4 mục 2 phần I- Phụ lục 01 lần lượt thay thế các Báo cáo đinh kỳ số
1,2, 3,5 Phụ lục 02 Danh mục
chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực thuế do Tổng cục Thuế chủ trì xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của Bộ Tài chính,
- Các Báo cáo số 1,2, 3 bị bãi bỏ tại mục 3 phần I- phụ lục 01, là các Báo cáo số 4,6,8 Phụ lục 02 Danh mục chế độ báo cáo
định kỳ trong lĩnh vực thuế do Tổng cục Thuế chủ trì xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019 của
Bộ Tài chính.
Phần II
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI PHẦN
I.DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí (Đối với Biên lai điện tử)
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức thu phí, lệ phí
1.2. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thuế/Chi
cục Thuế (Nhận qua cổng Thông
tin điện tử Tổng cục Thuế)
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Theo quý
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ.
2. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp, Tổ chức kinh tế, Hộ,
cá nhân kinh doanh.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thuế/Chi
cục Thuế (Nhận qua cổng Thông
tin điện tử Tổng cục Thuế)
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Theo quý
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ.
3. Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
phí, lệ phí (Đối với Biên lai giấy)
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Tổ chức
thu phí, lệ phí
3.2. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thuế/Chi
cục thuế (Nhận qua cổng Thông
tin điện tử Tổng cục Thuế)
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Theo quý
3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ.
4. Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất rượu để tiêu
thụ trong nước.
4.2. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thuế/ Chi cục Thuế (Nhận qua cổng Thông tin điện tử Tổng cục Thuế)
4.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Theo tháng
4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Thông tư số
23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản
lý và sử dụng tem điện tử rượu và
tem điện tử thuốc lá.
5. Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan Thuế
5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Người
bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ thuộc lĩnh vực: Bưu chính viễn thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không,
chứng khoán; điện, nước sạch nếu có thông tin về mà khách hàng hoặc mã số
thuế của khách hàng; xăng dầu
thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan Thuế.
5.2. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Thuế/Chi
cục Thuế (Nhận qua cổng Thông
tin điện tử Tổng cục Thuế)
5.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Theo
tháng hoặc quý. Riêng đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng thì thực hiện theo ngày.
5.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.